Công thức trộn Bê tông theo đúng Mác Bê tông
CÔNG THỨC TRỘN BÊ TÔNG THEO ĐÚNG MÁC BÊ TÔNG
I/ BẢNG TRA “MÁC VỮA BÊ TÔNG”; “MÁC BÊ TÔNG” TRONG XÂY DỰNG:
– Đối với công trình xây dựng, điều quan trọng nhất là tính toán sơ bộ vật liệu. Bất kể công trình nào cũng phải có đó là vữa. Đây chính là vật liệu quan trọng nhất không thể thiếu trong ngành xây dựng (hiện tại chủ yếu dùng vữa xây măng) và bê tông.
1/ Bảng tra vật liệu mác vữa xi măng:
1.1 Cấp phối vật liệu cho một M³ vữa tam hợp cát vàng, gồm: Xi măng, Vôi cục, Cát vàng, Cát vàng là cát có Môdun độ lớn ML>2.
LOẠI VỮA | MÁC VỮA | VẬT LIỆU DÙNG CHO 1M³ VỮA | ||
XI MĂNG (KG) | VÔI CỤC (KG) | CÁT VÀNG (M³) | ||
VỮA TAM HỢP CÁT VÀNG | 10 | 65.07 | 109.11 | 1.17 |
25 | 112.01 | 92.82 | 1.14 | |
50 | 207.3 | 74.46 | 1.11 | |
75 | 291.03 | 51.0 | 1.09 | |
100 | 376.04 | 29.58 | 1.06 |
1.2 Cấp phối vật liệu cho một M³ vữa tam hợp cát mịn, gồm: Xi măng, Vôi cục, Cát mịn là cát có Môdun độ lớn ML = 1.5 ÷ 2.0
LOẠI VỮA | MÁC VỮA | VẬT LIỆU DÙNG CHO 1M³ VỮA | ||
XI MĂNG (KG) | VÔI CỤC (KG) | CÁT MỊN (M³) | ||
VỮA TAM HỢP CÁT VÀNG | 10 | 71.07 | 106.08 | 1.16 |
25 | 121.01 | 92.82 | 1.13 | |
50 | 225.02 | 67.32 | 1.1 | |
75 | 319.26 | 44.88 | 1.07 |
1.3 Cấp phối vật liệu cho một M³ vữa xi măng cát vàng, gồm: Xi măng, Cát vàng là cát có Môdun độ lớn ML >2.
LOẠI VỮA | MÁC VỮA | VẬT LIỆU DÙNG CHO 1M³ VỮA | |
XI MĂNG (KG) | CÁT VÀNG (M³) | ||
VỮA XI MĂNG CÁT VÀNG | 25 | 116.01 | 1.19 |
50 | 213.02 | 1.15 | |
75 | 296.03 | 1.12 | |
100 | 385.04 | 1.09 | |
125 | 462.05 | 1.05 |
1.4 Cấp phối vật liệu cho một M³ vữa xi măng cát mịn, gồm: Xi măng, Cát mịn là cát có Môdun độ lớn ML = 1,5 ÷ 2.0.
LOẠI VỮA | MÁC VỮA | VẬT LIỆU DÙNG CHO 1M³ VỮA | |
XI MĂNG (KG) | CÁT MỊN (M³) | ||
VỮA XI MĂNG CÁT VÀNG | 25 | 124.01 | 1.16 |
50 | 230.02 | 1.12 | |
75 | 320.03 | 1.09 | |
100 | 410.04 | 1.05 |
2/ Bảng tra vật liệu theo từng “Mác Vữa Bê Tông”: Cấp phối liệu cho 1M³ bê tông, khi dùng xi măng PCB.30 và Cốt liệu có cỡ hạt 1x2cm.
MÁC BÊ TÔNG | XI MĂNG (KG) | CÁT VÀNG (M³) | ĐÁ 1X2CM (M³) | NƯỚC (LÍT) |
150 | 288.025 | 0.505 | 0.913 | 185 |
200 | 350.550 | 0.481 | 0.900 | 185 |
250 | 415.125 | 0.455 | 0.887 | 185 |
* Lưu ý: Tỷ lệ nước trong vữa Bê tông hoặc vữa xây tô là cực kỳ quan trọng, bởi vì:
– Nếu ít nước, hồ vữa khô, khó thi công, bê tông không phát triển được hết cường độ.
– Nếu nhiều nước, hồ vữa nhão, dễ thi công nhưng mác bê tông sẽ lâu phát triển, tốn nhiều chi phí hơn.
– Giải quyết mâu thuẫn này, người ta dùng các kỹ thuật hỗ trợ (trộn bằng máy, quay ly tâm, thêm phụ gia) để dùng một lượng nước tối thiểu, nhưng thi công lại dễ dàng.
– Về nguyên tắc, không có một công thức cố định nào về tỷ lệ nước trong bê tông hoặc trong vữa xi măng. Mà ta nên làm công tác kiểm định tại chỗ. Vì còn phụ thuộc vào các yếu tố cụ thể (Lượng xi măng, độ ẩm của cát, độ hút nước của cốt liệu, v.v…)
3/ Cấp phối liệu cho 1M³ vữa, Bê tông khi dùng Xi măng PCB.40, PC HS40 và cát mịn:
1M³ |
ĐÁ DĂM (M³) |
CÁT VÀNG (M³) |
XI MĂNG PCB4 (KG) |
NƯỚC SẠCH (LÍT) |
VỮA XÂY TÔ MÁC 75 | – | 1.090 | 247 | 110 |
VỮA BÊ TÔNG MÁC 200 | 0.86 | 0.483 | 278 | 185 |
VỮA BÊ TÔNG MÁC 250 | 0.85 | 0.466 | 324 | 185 |
VỮA BÊ TÔNG MÁC 300 | 0.84 | 0.450 | 370 | 185 |
* Ghi chú:
– Ngoài đặc tính giống như các xi măng Mác 40 thông thường, Xi măng PC HS40 (bền Sunfat) còn có các đặ tính ưu việt như sau:
+ Chuyên dùng cho các công trình tiếp xúc môi trường xâm thực mạnh như nước biển, nước nhiễm phèn, nước lợ.
+ Khi sử dụng phải đúng hướng dẫn của nhà cung cấp.
* Liên hệ:
– Địa chỉ: TK19/8 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam
– Điện thoại: (028) 38.37.3339 – Hotline: 0939.86.3339 (Mr Minh)